Hỏi đáp về ga điều hòa
Ga điều hòa là gì? Ga điều hòa có tác dụng gì?
Ga điều hòa (môi chất lạnh): là môi chất được sử dụng trong hệ thống làm lạnh hấp thụ nhiệt. Tùy theo công dụng của từng loại máy mà người ta sử dụng loại môi chất lạnh thích hợp. Môi chất có nhiệm vụ mang nhiệt từ nơi có nhiệt độ thấp để thải ra nơi có nhiệt độ cao hơn.
Gas là 1 phần quan trọng của điều hòa, thiếu gas là nguyên nhân khiến điều hòa hoạt động không bình thường như kém lạnh, mất lạnh hoặc thậm chí ngừng hoạt động.
Các loại ga điều hòa? So sánh ưu và nhược điểm?
Có nhiều loại gas điều hòa, nhưng phổ biến nhất là 2 loại R22 và R410A.
- Gas R22 có công thức là CHF2Cl, được dùng rất phổ biến trong máy điều hòa nhiệt độ, trong các máy lạnh năng suất trung bình.
- Gas R410A là hỗn hợp của hai Freon không đồng sôi, gồm 50% R32 và 50% R125. Đây là môi chất đang được sử dụng phổ biến trong các máy điều hòa nhiệt độ hiện nay vì môi chất này không phá hủy tầng ozon.
Áp suất ngưng của R410A lớn hơn khoảng 1,6 lần so với R22 nên ống đồng cần dày hơn để không bị nổ. R410A không cháy, không độc hại, bền vững hóa học và không ăn mòn phần lớn các vật liệu.
So sánh ưu và nhược điểm của gas điều hòa
Gas R22
Ưu điểm:
- Quy trình nạp gas đơn giản, không đòi hỏi nhiều thiết bị kỹ thuật phức tạp
- Giá thành rẻ hơn gas R410A
- Chỉ cần xác định lượng gas thiếu hụt để nạp bổ sung và không cần phải xả hết phần gas còn lại trong đường ống
Nhược điểm: Tuy có nhiều ưu điểm nhưng Gas R22 lại gây hại tầng ozon
Gas R410A ( sử dụng trong các loại máy inverter, tiết kiệm điện)
Ưu điểm:
- Gas R410A là tạo độ lạnh sâu
- Tiết kiệm điện hơn Gas R22 nếu được lắp đặt đúng kỹ thuật
- Không gây hại tầng ozon
- An toàn và thân thiện môi trường (không thải ra khí độc ra môi trường)
Nhược điểm:
- Quy trình nạp khá phức tạp, đòi hỏi thợ kỹ thuật phải có tay nghề cao
- Chi phí đắt hơn gas R22
Khi nào cần nạp gas?
Khi bật chiều lạnh thì dàn lạnh không tỏa ra hơi lạnh (hoặc hơi lạnh yếu) và dàn nóng không thấy có hơi nóng thổi ra. Ngược lại, khi bật chiều nóng thì dàn lạnh không tỏa ra hơi nóng và dàn nóng không thổi ra hơi lạnh.
Ở một số điều hòa dòng cao cấp có gắn sẵn một sensor báo tình trạng gas trong máy. Nếu thiếu gas, máy lạnh sẽ không hoạt động. Bạn có thể dựa vào những hiện tượng mô tả trên đây để phán đoán máy điều hòa nhà mình đang thiếu gas hoặc hết sạch gas để gọi thợ kỹ thuật đến kiểm tra và nạp bổ sung.
Dấu hiệu nhận biết điều hòa thiếu (hết) gas?
Máy vẫn làm việc liên tục, tức block và quạt bên ngoài vẫn chạy mà không thấy lạnh về mùa hè và nóng về mùa đông. Nếu thấy lạnh hoặc sưởi yếu hơn mọi khi có thể đã bị thiếu gas.
Đối với máy mới dùng 1 năm đã có dấu hiệu trên cần kiểm tra bị mất gas hay thiếu gas cũng như phải kiểm tra nguyên nhân vì sao. Có thể mất gas do bị rò rỉ ở các mối nối, mối hàn hoặc hở ngay trong dàn lạnh, dàn nóng do lâu ngày bị gỉ sét dẫn đến thủng. Chỉ bơm gas khi đã khắc phục xong rò rỉ, tránh trường hợp thấy thiếu bơm thêm thì ít lâu sau lại bị rò rỉ hết gas. Các công đoạn này cần có thợ lành nghề kiểm tra.
Cách kiểm tra điều hòa hết gas
- Bật điều hòa ở đúng chế độ
- Kiểm tra quạt dàn nóng có quay, hơi nóng có tỏa ra không, chỗ ống đồng nối vào dàn nóng có bị đóng tuyết
Nếu có hiện tượng đóng tuyết là do thiếu ga.
Nạp gas điều hòa bao nhiêu là đủ?
Đơn vị đo áp suất gas: PSI
1 atmosphere = 101,325 kPa = 1,01325 bar ≈ 14,696 psi.
Thông thường, các loại điều hòa dân dụng có công suất 9000BTU - 18000BTU áp suất bình chứa gas dao động từ 75 tới 80 PSI. Nạp gas máy lạnh hay bơm gas máy lạnh là việc cung cấp đủ lượng gas theo áp suất thiết kế máy.
Dưới đây là thông số tham khảo của một hãng máy lạnh của Nhật về lượng gas tiêu chuẩn nạp trong máy sử dụng gas R22.
Máy 1.0 Hp ~ 0.85 kg ~ 850 gram
Máy 1.5 Hp ~ 1.15 kg ~ 1150 gram
Máy 2.0 Hp ~ 1.3 kg ~ 1300 gram
Máy 2.5 Hp ~ 1.9 kg ~ 1900 gram
Cách nạp gas điều hòa R22
– Nối dây đồng hồ vừa tháo từ bơm chân không với chai ga.
– Sử dụng cân và lộn ngược chai ga để có thể nạp ga lỏng cho hệ thống.
Bước 2: Xả khí chođồng hồ
– Mở van chai ga và nhấn nhẹ vào đầu xả khí của đồng hồ . (Hãy cẩn thận với ga lỏng).
Bước 3: Mở van xanh (Lo side) và tiến hành nạp ga lỏng cho hệ thống.
– Nếu không thể nạp khối lượng ga nhất định cho hệ thống thì có thể nạp thành nhiều lần, (mỗi lần nạp khoảng 150 gam) trong khi máy đang chạy ở chế độ làm lạnh; Tuy nhiên phương pháp này không hiệu quả và tốn thời gian. Hãy đợi khoảng vài phút và tiến hành nhốt ga rồi tiếp tục thực hiện quá trình nạp.
– Nếu không dùng cân thì việc nạp ga lỏng cho máy đang chạy nên thực hiện từ từ, nạp ít một. Khi áp suất đạt khỏang 50 PSI thi
nên chuyển sang nạp ga hơi để tiện cân chỉnh lượng ga nạp.
– Giá trị áp suất trên đồng hồ chỉ chính xác khoảng 20 phút sau khi dừng nạp ga lỏng vào máy. (Thông thường cao lên)
– Giá trị áp suất hút của máy lạnh LG vào khoảng từ 65~80 PSI. Giá trị này phụ thuộc vào nhiệt độ ngoài trời, nhiệt độ trong nhà, độ sạch của dàn, lưới lọc. Để quyết định áp suất hút cần kiểm tra nhiệt độ ống hút. Máy đủ ga thường ống hút phải lạnh sau khoảng 20 phút kể từ lúc máy nén bắt đầu chạy.
CHÚ Ý:
1.Tuyệt đối tránh việc nạp khối lượng lớn ga lỏng liên tục vào đường hút của máy trong khi đang chạy. Việc nàycó thể làm hỏng hoặc giảm tuổi thọ máy nén.
2.Khi nạp ga lỏng cho máy áp suất hút sẽ thấp hơn thực tế. Hãy vận hành máy sau 30 phút để áp suất hệ thốngổn định trước khi đo.
Bước 4: Tháo đồng hồ nạp ga.
Bước 5: Lắp các mũ van.
Hoặc tham khảo video: https://www.youtube.com/watch?v=L0fsoH4Gwkg
Bạn có thể xem thêm bài viết: Nạp gas điều hòa hoặc liên hệ nạp ga theo số CSKH: 1900.54.54.42 hoặc Hotline: 0904.55.33.22
Nguồn http://suachuadieuhoabachkhoa.com/hoi-dap-ve-ga-dieu-hoa.html
Gas máy lạnh bao nhiêu 1 bình hả bạn mình có cái máy lạnh Panasonic 1 ngựa thì dùng bao nhiêu gas
Trả lờiXóaThanks
Gas máy lạnh bao nhiêu 1 bình hả bạn mình có cái máy lạnh Panasonic 1 ngựa thì dùng bao nhiêu gas
Trả lờiXóaThanks
Luật An Viên (ANVLaw) - Your Companion to Success! Luật sư, đối tác pháp lý tin cậy của bạn! Hotline: 0946 311 881 Email: cuong@anvlaw.com - Website: luatanvien.com - anvlaw.com
Trả lờiXóaTRIẾT LÝ HOẠT ĐỘNG: ĐỒNG HÀNH CÙNG BẠN TỚI THÀNH CÔNG!